Trường Đại học Điện lực xét tuyển theo tổ hợp từng khối thi A00, A01, D07, D01 và theo từng chuyên ngành đào tạo (có tính cả điểm ưu tiên).
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo Khối thi (ĐTTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học; Khối A01: Toán, Vật lý, Anh văn; Khối D07: Toán, Hóa học, Anh văn; Khối D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn.
Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2016 (đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên) của Bộ GD-ĐT. Điểm thi THPT năm 2016 phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của GD-ĐT.
Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) đạt các yêu cầu nói trên theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng chuyên ngành đào tạo.
Tiêu chí phụ: Nếu có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển mà ở mức điểm xét tuyển này làm cho số thí sinh trúng tuyển vượt hơn 5% so với chỉ tiêu của chuyên ngành thì sẽ sử dụng thêm tiêu chí phụ khi xét tuyển: Ưu tiên điểm thi môn Toán.
Thí sinh đăng xét tuyển vào trường bằng một trong 3 phương thức: đăng ký thông qua trang web của trường; nộp hồ sơ trực tiếp tại trường; gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ GD-ĐT
Thí sinh có thể thực hiện theo các phương thức sau: đăng ký thông qua trang web tuyển sinh của Trường ĐH Điện lực; nộp hồ sơ bản giấy trực tiếp tại trường; gửi hồ sơ bản giấy qua đường bưu điện.
Bảng chỉ tiêu phân theo chuyên ngành đào tạo:
Ngành đào tạo/ Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Bậc đại học
|
|
1.850
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: / D510301
|
A00, A01, D07
|
|
Hệ thống điện
|
|
140
|
Hệ thống điện chất lượng cao
|
|
40
|
Điện công nghiệp và dân dụng
|
|
70
|
Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao
|
|
40
|
Nhiệt điện
|
|
50
|
Điện lạnh
|
|
35
|
Năng lượng tái tạo
|
|
35
|
Điện hạt nhân
|
|
35
|
Công nghệ chế tạo thiết bị điện
|
|
35
|
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:/ D510601
|
A00, A01, D07, D01
|
|
Quản lý năng lượng
|
|
110
|
Quản lý năng lượng chất lượng cao
|
|
40
|
Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị
|
|
65
|
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:/ D480201
|
A00, A01, D07, D01
|
|
Công nghệ phần mềm
|
|
55
|
Thương mại điện tử
|
|
35
|
Quản trị và an ninh mạng
|
|
40
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:/ D510303
|
A00, A01, D07
|
|
Công nghệ tự động
|
|
80
|
Công nghệ tự động chất lượng cao
|
|
40
|
Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp
|
|
55
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:/ D510302
|
A00, A01, D07
|
|
Điện tử viễn thông
|
|
80
|
Điện tử viễn thông chất lượng cao
|
|
40
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
40
|
Thiết bị Điện tử y tế
|
|
40
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:/ D510102
|
A00, A01, D07
|
|
Xây dựng công trình điện
|
|
35
|
Xây dựng dân dụng và Công nghiệp
|
|
35
|
Quản lý dự án và công trình điện
|
|
35
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy./ D510201
|
A00, A01, D07
|
40
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
D510203
|
A00, A01, D07
|
50
|
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:/ D340101
|
A00, A01, D07, D01
|
|
Quản trị doanh nghiệp
|
|
70
|
Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao
|
|
40
|
Quản trị du lịch, khách sạn
|
|
65
|
Tài chính ngân hàng/ D340201
|
A00, A01, D07, D01
|
50
|
Tài chính ngân hàng chất lượng cao
|
|
40
|
Kế toán với các chuyên ngành:/ D340301
|
A00, A01, D07, D01
|
|
Kế toán doanh nghiệp
|
|
100
|
Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao
|
|
40
|
Kế toán tài chính và kiểm soát
|
|
50
|
Ngành đào tạo/ Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
chỉ tiêu
|
Bậc cao đẳng |
200
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:/ C510301
|
|
|
Hệ thống điện
|
A00, A01, D07
|
120
|
Điện công nghiệp và dân dụng
|
40
|
Kế toán với các chuyên ngành:/ C340301
|
|
|
Kế toán doanh nghiệp
|
A00, A01, D07, D01
|
40
|
TRẦN HUỲNH/TTO báo Giaoduc