Tên ngành, nghề: Thương mại điện tử
Mã ngành, nghề: 5340122
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 1,5 - 02 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
- Hoàn thành chương trình đào tạo, người học có khả năng: Có năng lực thực hiện hầu hết nghiệp vụ kinh doanh về thương mại điện tử ở mức độ đơn giản; vận dụng được những kiến thức kinh doanh thương mại, kiến thức công nghệ thông tin, kiến thức pháp luật vào công việc; ứng dụng các công nghệ vào nghiệp vụ giao dịch điện tử, thương mại, kinh doanh điện tử, chứng thực và an toàn trong giao dịch điện tử.
- Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn;
- Người có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp nghề “Thương mại điện tử” có thể làm việc tại các doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế. Với các yêu cầu cụ thể:
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
- Phân biệt được các kiến thức chuyên môn cơ bản về kinh doanh thương mại truyền thống và kinh doanh trên mạng;
- Vận dụng được các kiến thức về nghiệp vụ kinh doanh thương mại: đàm phán ký kết hợp đồng mua bán, khai báo hải quan, vận tải, giao nhận và bảo hiểm hàng hóa trong lĩnh vực thương mại;
- Nhận biết và mô tả được các phương thức, mô hình giao dịch điện tử cơ bản. Vận dụng các kiến thức cơ bản về thương mại điện tử, khai báo hải quan điện tử, marketing điện tử trong hoạt động kinh doanh;
- Nắm vững một số kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin: quản trị mạng, thiết kế đồ họa và kỹ thuật xử lý ảnh vận dụng để khai thác có hiệu quả hoạt động kinh doanh trên mạng.
- Kỹ năng:
- Thực hiện được các nghiệp vụ kinh doanh cụ thể trong giao dịch ký kết hợp đồng mua bán, khai báo hải quan, thanh toán, giao nhận, vận tải và bảo hiểm hàng hóa;
- Sử dụng được tiếng Anh thương mại để tham gia các hoạt động kinh doanh trên mạng;
- Thực hiện tổ chức kinh doanh trên mạng Internet, sử dụng thành thạo các công cụ tìm kiếm trên Internet, khai thác thông tin, đối tác, mở rộng thị trường kinh doanh, thực hiện thành thạo các giao dịch thương mại điện tử;
- Thiết kế, khai thác, sử dụng, bảo trì Website thương mại phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: tìm kiếm khách hàng, nhà cung cấp hàng hoá trong nước và trên thế giới; tìm kiếm, phân tích thông tin thị trường trong nước và quốc tế; cung cấp thông tin, giới thiệu sản phẩm, doanh nghiệp với người mua trong nước và trên thế giới;
- Vận dụng kiến thức văn hóa kinh doanh vào kỹ năng tiếp thị và quản trị tiếp thị trên Internet;
- Đọc và soạn thảo được các văn bản kinh doanh (báo giá, chào hàng, hợp đồng, thư tín thương mại) bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
- Có khả năng làm việc theo nhóm và kỹ năng hợp tác trong tác nghiệp.
1.2.2. Kỹ năng mềm:
- Có kỹ năng phân tích và xử lý thông tin.
- Có kỹ năng giao tiếp chuyên môn và xã hội linh hoạt.
- Có kỹ năng làm việc theo nhóm.
1.2.3. Ngoại ngữ, tin học:
- Ngoại ngữ: Có trình độ tiếng Anh tương đương 300 điểm TOIEC.
- Tin học: Có trình độ tin học tương đương chứng chỉ tin học ứng dụng cơ bản
1.2.4. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, pháp luật.
- Có những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Có ý thức về truyền thống dân tộc, có phẩm chất chính trị, có đạo đức.
- Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
- Hiểu biết về đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước Việt Nam; quyền và nghĩa vụ công dân; biết áp dụng và thực hiện trong cuộc sống và sinh hoạt ở nhà trường và xã hội.
- Hiểu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ của người kỹ thuật viên trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước; trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới.
- Đạo đức, tác phong công nghiệp.
- Có ý thức tự giác chấp hành kỷ luật lao động.
- Có khả năng làm việc và giải quyết các công việc một cách chủ động, giao tiếp và phối hợp làm việc theo tổ, nhóm, tổ chức và quản lý quá trình sản xuất.
- Luôn chấp hành các nội quy, quy chế của đơn vị.
- Có trách nhiệm, thái độ học tập chuyên cần và cầu tiến.
- Có tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt để làm việc trong cả điều kiện đặc biệt, khắc nghiệt đảm bảo an toàn lao động.
- Có nhận thức đúng về đường lối xây dựng phát triển đất nước, chấp hành Hiến pháp và Pháp luật.
- Có khả năng tuyên truyền, giải thích về trách nhiệm của công dân đối với nền quốc phòng của đất nước.
- Thể chất, quốc phòng.
- Rèn luyện thân thể đảm bảo sức khoẻ học tập và lao động - đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cấp 1, thực hiện được các bài tập thể dục để rèn luyện sức khoẻ thường xuyên trong cuộc sống sau này.
- Có kiến thức quân sự phổ thông, có khả năng chiến đấu và chỉ huy chiến đấu cấp tiểu đội. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Hoàn thành chương trình đào tạo nghề “thương mại điện tử”, người học có khả năng làm việc tại các bộ phận trong các doanh nghiệp, HTX.
- Phòng marketing; Phòng nghiệp vụ kinh doanh; Phòng kế hoạch; Phòng tin học.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 21
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 56 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1.390 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 340 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 978 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
|
|
Tổng số |
Trong đó |
|
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
|
I |
Các môn học chung/đại cương |
11 |
255 |
94 |
148 |
13 |
|
MH 01 |
Chính trị |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
|
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
|
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
|
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
|
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
|
MH 06 |
Anh văn |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
|
II |
Các môn hoc, mô đun chuyên môn |
45 |
1.135 |
246 |
830 |
59 |
|
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
20 |
450 |
144 |
276 |
30 |
|
MĐ07 |
Luật Thương mại điện tử |
1 |
30 |
15 |
13 |
2 |
|
MĐ08 |
Kinh tế vi mô |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
MĐ09 |
Kinh tế thương mại |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
|
MĐ10 |
Marketing căn bản |
3 |
60 |
20 |
36 |
4 |
|
MĐ11 |
Thương mại điện tử |
4 |
90 |
30 |
54 |
6 |
|
MĐ12 |
Quản trị thương hiệu |
2 |
45 |
12 |
30 |
3 |
|
MĐ13 |
Quản trị bán hàng |
2 |
45 |
12 |
30 |
3 |
|
MĐ14 |
Kỹ thuật xử lý ảnh và thiết kế đồ họa |
4 |
90 |
25 |
59 |
6 |
|
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn, kỹ năng |
25 |
685 |
102 |
554 |
29 |
|
MĐ15 |
Marketing Thương mại điện tử |
4 |
90 |
20 |
64 |
6 |
|
MĐ16 |
Triển khai Website thông tin và Thương mại điện tử |
6 |
120 |
30 |
80 |
10 |
|
MĐ17 |
Kỹ thuật nghiệp vụ thương mại |
2 |
45 |
12 |
30 |
3 |
|
MĐ18 |
Nghiệp vụ vận tải, giao nhận và bảo hiểm trong Thương mại điện tử |
2 |
45 |
12 |
30 |
3 |
|
MĐ19 |
Khai báo hải quan điện tử |
2 |
45 |
12 |
30 |
3 |
|
MĐ20 |
Thực hành giao dịch B2B, B2C, C2C |
3 |
60 |
16 |
40 |
4 |
|
MĐ21 |
Thực tập tốt nghiệp |
6 |
280 |
0 |
280 |
0 |
|
Tổng cộng |
56 |
1.390 |
340 |
978 |
72 |
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:
- Tham quan, trải nghiệm thực tế tại doanh nghiệp để tìm hiểu, định hướng về nghề nghiệp, việc làm sau khi tốt nghiệp.
- Tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, các danh lam thắng cảnh trong và ngoài tỉnh;
- Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, cắm trại, hoạt động tình nguyện, hoạt động giao lưu với các đơn vị bạn…. do Nhà trường, đoàn trường, hội HSSV tổ chức
- Căn căn cứ vào điều kiện cụ thể và kế hoạch đào tạo hàng năm theo từng khóa học, lớp học và hình thức tổ chức đào tạo đã xác định trong chương trình đào tạo để xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa đảm bảo đúng quy định.
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Học sinh học hoàn thành chương trình môn học, mô đun và có đầy đủ các điều kiện theo quy định thì được dự kiểm tra hết môn học, mô đun.
- Thời gian, hình thức, nội dung và số lần kiểm tra hết môn học, mô đun được xác định và có hướng dẫn cụ thể theo từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo và trong quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp.
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Người học phải học hết chương trình đào tạo trình độ trung cấp và có đủ điều kiện theo quy định trong quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp thì sẽ được dự thi tốt nghiệp hoặc làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
- Trường hợp học sinh được chọn làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp thì không phải thi các nội dung: Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
- Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp, kết quả bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của học sinh và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng bằng tốt nghiệp đối với học sinh theo quy định.
4.5. Các chú ý khác:
- Học sinh tốt nghiệp THCS nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng thì phải học thêm nội dung văn hóa THPT.